Giá xe Mitsubishi Outlander lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật
Phiên bản | Niêm yết | Lăn bánh Thái Bình | Ghi chú |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT | 825 triệu | 882 triệu | Giá trên chưa bao gồm ưu đãi từ Mitsubishi Thái Bình. Quý khách vui lòng liên hệ Hotline để nhận giá tốt nhất |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium | 950 triệu | 1015 triệu |
Đánh giá ngoại thất Mitsubishi Outlander
Là mẫu ô tô đầu tiên áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield, Mitsubishi Outlander đã thoát được cái dáng hình mông lung, khó nhận diện thương hiệu trước đây. Mẫu xe trở nên ấn tượng hơn với những đường nét mạnh mẽ. Dynamic Shield đã khoác lên Outlander một diện mạo thể thao, nam tính, đem đến nhiều cảm giác của sự an toàn, vững chãi.
Tuy nhiên nhiều người lại không đánh giá cao thiết kế Mitsubishi Outlander như những “người anh em” khác cùng nhà như Mitsubishi Xpander, Mitsubishi Triton hay Mitsubishi Pajero Sport. Có lẽ bởi những mẫu xe trên đi sau trong việc áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield nên có sự cải tiến mang nhiều nét độc đáo hơn. Trong khi kể từ bản nâng cấp đổi thiết kế mới vào năm 2016 thì đến nay tổng thể kiểu dáng của Outlander vẫn gần như giữ nguyên, chỉ tinh chỉnh nhẹ qua các lần nâng cấp.
Thiết kế
Đầu xe
Mitsubishi Outlander 2024 vẫn thu hút mặt ca-lăng mạ chrome sáng bóng. Cụm đèn trước vuốt nhọn kết nối kiền mạch với lưới tản nhiệt tạo thành một vòng cung ôm trọn đầu xe.
Ở phiên bản Premium, hệ thống đèn toàn bộ full LED bao gồm đèn chiếu xa/gần, chiếu sáng ban ngày và cả đèn sương mù. Còn bản Outlander 2.0 thường vẫn dùng đèn chiều xa/gần, đèn sương mù Halogen. Cả hai phiên bản đều được trang bị cảm biến bật/tắt đèn tự động. Riêng bản Premium có thêm tính năng điều chỉnh độ cao đèn tự động, đèn pha tự động, đèn sương mù LED.
Trong lần nâng cấp 2024, hốc đèn sương mù Mitsubishi Outlander được lắp thêm nẹp chrome tạo điểm nhấn. Cản trước cùng màu với thân xe nhưng vẫn có chạy viền chrome ở hốc gió dưới góp phần tăng cảm giác cứng cáp.
Thân xe
Thân xe Mitsubishi Outlander 2024 trông rất trường dáng và săn chắc nhờ những đường dập gân sắc sảo chạy thẳng kết nối từ đèn trước ra đến phía sau. Cửa kính sau tối màu là trang bị tiêu chuẩn. Khung dưới cửa sổ viền chrome. Tay nắm cửa mạ chrome. Phần dưới cũng có thêm nẹp chrome.
Gương chiếu hậu Outlander cùng màu thân xe, được tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Đặc biệt có thêm tính năng sưởi. Xe vẫn tiếp tục sử dụng bộ mâm 18 inch đa chấu mới sang trọng.
Đuôi xe
Đuôi xe Mitsubishi Outlander 2024 duy trì thiết kế đầy đặn, khá đơn giản. Cụm đèn hậu LED đồ hoạ đẹp mắt.
Màu xe
Mitsubishi Outlander có 5 màu gồm: đen, trắng, xám, nâu và đỏ.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Outlander | 2.0 | 2.0 Premium |
Đèn trước | Halogen | LED |
Đèn pha tự động | Không | Có |
Cảm biến đèn bật/tắt | Có | Có |
Đèn chỉnh độ cao | Chỉnh tay | Tự động |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Halogen | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sưởi | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Sưởi |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ chrome | Mạ chrome |
Kính cửa sau sậm màu | Có | Có |
Gạt nước/sưởi kính sau | Có | Có |
Giá đỡ hành lý mui xe | Có | Có |
Cánh lướt gió đuôi xe | Có | Có |
Lốp | 225/55R18 | 225/55R18 |
Đánh giá nội thất Mitsubishi Outlander
Thiết kế chung
Nội thất Mitsubishi Outlander 2024 mang đậm phong cách quen thuộc của xe Nhật, đơn giản và thực dụng. Tuy nhiên nhờ sử dụng vật liệu nhựa mềm giả da, cộng thêm các ốp trang bị hoạ tiết carbon nên cảm giác đem lại cũng khá sang trọng.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với dung tích cabin đạt mức hơn 3.600 lít, giới chuyên môn đánh giá Mitsubishi Outlander 2024 sở hữu không gian nội thất rộng rãi nhất nhìn phân khúc. Hai phiên bản đều được trang bị ghế bọc da. Riêng bản Premium có bọc da vân kimn cương lạ mặt.
Hàng ghế trước Mitsubishi Outlander mặt đệm rộng, ôm thân người ngồi. Ghế lái và ghế phụ đều chỉnh điện 8 hướng. Phiên bản Premium có thêm tựa lưng chỉnh điện và sưởi. Ghế trước có thể cngả 180 độ, tạo thành một mặt phẳng liền mạch với ghế sau. Đây chắc chắn là một điểm cộng với một mẫu xe thiên về gia đình như Outlander.
Hàng ghế thứ hai Mitsubishi Outlander rộng rãi, có bệ để tay tích hợp đựng cốc trung tâm. Đầy đủ tựa đầu 3 vị trí nhưng tất cả đều ở dạng tựa đầu thấp. Hàng ghế này có khoảng trượt khá lớn. Chỗ để chân và không gian trần đều thoáng. Hàng ghế thứ hai có thể ngồi 3 người trưởng thành rất ổn dù trong các chuyến đi dài.
Hàng ghế thứ ba trên Mitsubishi Outlander cũng như nhiều mẫu xe cấu hình 5+2 khác chỉ đóng vai trò là hàng ghế phụ. Hàng ghế này có hai tựa đầu, mặt ghế và mặt lưng phẳng. So với một số đối thủ như Nissan X-Trail hay Honda CR-V, hàng ghế thứ ba của Outlander rộng hơn về khoảng duỗi chân và không gian trần. Do đó hàng ghế này không chỉ phù hợp với trẻ em mà người lớn cao trên 1,7 m cũng có thể ngồi vừa vặn.
Về khoang hành lý, khó thể đòi hỏi một mẫu xe crossover 5+2 như Mitsubishi Outlander sở hữu khoang hành lý rộng. Khoang hành lý Outlander đạt 128 lít bao gồm cả ngăn đồ ẩn dưới mặt sàn. Muốn để đồ nhiều hơn người dùng cần gập các hàng ghế.
Hàng ghế thứ hai có thể gập phẳng linh hoạt theo tỷ lệ 6:4 và hàng ghế thứ 3 thì 5:5. Nếu gập phẳng hàng ghế thứ ba, khoang hành lý tăng lên 477 lít. Nếu gập cả hai hàng ghế sau, khoang hành lý được mở rộng tối đa lên 1.608 lít.
Khu vực lái
Khu vực lái xe Mitsubishi Outlander 2024 không thay đổi. Vô lăng 3 chấu, bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Cả hai phiên bản đều được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Các trang bị hỗ trợ như phím điều khiển trên vô lăng, đàm thoại rảnh tay, điều khiển hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương chiếu hậu chống chói tự động… đều là trang bị tiêu chuẩn. Đặc biệt, Outlander cũng được trang bị phanh tay điện tử và giữ phanh tự động. Đây là một ưu điểm lớn với mẫu xe 7 chỗ của nhà Mitsubishi.
Tiện nghi
Trong lần nâng cấp mới nhất, Mitsubishi Outlander 2024 facelift được chuyển sang sử dụng màn hình giải trí trung tâm 8 inch. Thiết kế vẫn kiểu âm taplo. Âm thanh 6 loa. Xe có đầy đủ kết nối USB, AUX, Bluetooth, Android Auto/Apple CarPlay, đàm thoại rảnh tay…
Mitsubishi Outlander 2024 dùng điều hoà tự động hai vùng độc lập. Hàng ghế sau có cửa gió riêng và cổng USB. Ngoài ra, xe cũng được trang bị kính điện 1 chạm chống kẹt, tay nắm cửa trong mạ chrome. Riêng bản Outlander Premium có thêm trang bị cốp sau chỉnh điện và cửa sổ trời.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Outlander | 2.0 | 2.0 Premium |
Vô lăng & cần số | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút điều khiển | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da kim cương |
Hàng ghế trước chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng |
Ghế trước sưởi | Không | Có |
Đệm tựa lưng | Không | Chỉnh điện |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Android Auto/Apple CarPlay | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Tay nắm cửa trong | Mạ chrome | Mạ chrome |
Kính điện | 1 chạm | 1 chạm |
Cửa sau đóng mở điện | Không | Có |
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Outlander
Sau khi dừng bán phiên bản Premium 2.4, hiện tại Mitsubishi Outlander chỉ dùng duy nhất động cơ xăng 2.0L DOHC MIVEC (4B11) sản sinh công suất cực đại 145 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 196 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước FWD.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Outlander | 2.0 | 2.0 Premium |
Động cơ | 2.0L Xăng | 2.0L Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 145/6.000 | 145/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 196/4.200 | 196/4.200 |
Hộp số | CVT | CVT |
Dẫn động | Cầu trước FWD | Cầu trước FWD |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Dung tích bình xăng (lít) | 63 | 63 |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Đa liên kết với thanh cân bằng | |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió |
Đánh giá an toàn Mitsubishi Outlander
Đúng như tiêu chí an toàn hàng đầu mà hãng xe ô tô Mitsubishi muốn hướng đến, Outlander xứng đáng là một trong các mẫu xe 7 chỗ phổ thông an toàn nhất khi đạt chứng nhận an toàn IIHS Top Safety Pick+ liên tục trong 5 năm. Đồng thời cũng lọt vào top 10 xe crossover an toàn nhất.
Sự thành công này chủ yếu đến từ việc Mitsubishi Outlander sở hữu khung gầm RISE có các vùng mềm chủ động. Đặc biệt, xe được trang bị hệ thống an toàn chủ động thông minh với hàng loạt tính năng an toàn hiện đại như: cảnh báo & giảm thiểu va chạm phía trước, cảnh báo điểm mù, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ chuyển làn, cảnh báo phương tiện cắt ngang…
Ngoài ra, Outlander cũng các tính năng an toàn quen thuộc như: hệ thống phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, kiểm soát chân ga khi phanh, camera lùi, cảm biến đỗ xe, 7 túi khí…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Outlander | 2.0 | 2.0 Premium |
Số túi khí | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Kiểm soát chân ga khi phanh | Có | Có |
Cảnh báo & giảm thiểu va chạm phía trước | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn đường | Không | Có |
Hỗ trợ chuyển làn | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Có |
Kiểm soát chân ga khi phanh | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến | Sau | Trước + sau |
Đánh giá vận hành Mitsubishi Outlander
Động cơ
Khối động cơ 2.0L cho công suất tối đa 145 mã lực trên Mitsubishi Outlander được đánh giá “vừa đủ dùng”. Outlander 2.0L không quá mạnh mẽ nhưng đủ đem đến sự thoải mái khi di chuyển trong phố – môi trường hoạt động chính của các mẫu xe crossover đô thị. Trên các cung đường đèo núi, Outlander 2.0L cho cảm giác xe hơi gồng.
Đi trong phố, Mitsubishi Outlander lướt đi nhẹ nhàng, êm ái. Chân ga không quá trễ. Nước ga đầu tăng tốc tốt nên đi dải tốc thấp cho cảm giác xe khá nhanh nhẹn. Cộng thêm bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 5,3 m giúp Outlander di chuyển trên phố linh hoạt hơn.
Ra đường lớn, vì có trọng lượng không tải chỉ nặng hơn 1.500 kg nên động cơ nạp khí tự nhiên 2.0L vẫn “đủ xài”. Khả năng tăng tốc Outlander ở mức ổn. Không ấn tượng nhưng cũng không làm người lái quá kiêng dè mỗi khi cần vượt. Khó thể đòi hỏi yếu tố thể thao, chạy bốc ở đây. Bàn về một mẫu xe 7 chỗ gia đình đô thị tầm giá 1 tỷ đồng thì ở phương diện vận hành Mitsubishi Outlander đã làm ở mức khá tốt.
Di chuyển ở các cung đường đèo núi, với 6 người ngồi, Mitsubishi Outlander cho cảm giác hơi gồng. Động cơ gầm to khi nhấn ga sâu nhưng khả năng tăng tốc vẫn chưa nhanh. Sẽ khó thể thực hiện các pha vượt dứt khoát trên các cung đường đèo dốc, nhất là khi xe chở 5 – 6 người.
Cảm giác lái Mitsubishi Outlander không hề tệ. Nó chỉ làm người ta liên tưởng đến hình ảnh một người trung niên chững chạc đã qua cái tuổi bốc đồng. Đúng y như cái cảm giác tương tự khi ta nhìn vào thiết kế ngoại thất và nội thất của Outlander.
Hộp số
Hầu hết giới chuyên môn đều đánh giá Mitsubishi Outlander sở hữu một hộp số CVT làm tốt nhiệm vụ của mình. Đặc biệt ở dải tốc thấp, hộp số hoạt động êm ái và mượt mà. Vô lăng Mitsubishi Outlander được tích hợp lẫy chuyển số nhưng đúng như dự đoán, người dùng không nên kỳ vọng nhiều về cảm giác thể thao trên mẫu cossover gia đình đô thị này.
Vô lăng
Mitsubishi Outlander sử dụng trợ lực lái điện. Theo một số người dùng, vô lăng Outlander khá nhẹ. Điều này giúp việc đánh lái trong phố rất nhẹ nhàng và linh hoạt. Tuy nhiên khi chạy xe ở dải tốc cao hay đi qua các cung đường xấu, người lái vẫn thích một vô lăng nặng, chắc tay hơn. Với các pha chuyển hướng đột ngột khi chạy vận tốc cao, người lái cần chú ý nhiều.
Hệ thống treo, khung gầm
Ở lần nâng cấp năm 2020, Mitsubishi Outlander được hãng ô tô Nhật tinh chỉnh lại hệ thống treo, bố trí thanh cân bằng có kích thước vừa phải. Điều này giúp xe êm ái hơn ở dải tốc thấp, việc dập tắt dao động không bị cụt. Thể hiện rõ khi xe di chuyển qua các gờ giảm tốc, ổ gà hay cua gấp, người ngồi ít bị ảnh hưởng hơn, từ đó giảm tình trạng say xe. Khi xe vào cua, hiện tượng thân xe nghiêng vẫn còn khá rõ nhưng tình trạng thiếu lái cũng chỉ bị khi vào cua tốc độ cao.
Mẫu xe CUV 7 chỗ của Mitsubishi sử dụng khung gầm RISE. Loại khung gầm này được dùng nhiều thép gia cường nên giúp tăng độ cứng cho khung xe. Ở dải tốc cao, Outlander vận hành khá đằm.
Khả năng cách âm
Đa số đều đánh giá Mitsubishi Outlander có khả năng cách âm nổi bật trong phân khúc. Khi di chuyển trong phố, xe cách âm môi trường tốt. Khoang cabin yên tĩnh, tách biệt được những tạp âm ồn ào bên ngoài. Ở dải tốc cao, khả năng cách âm Outlander thật sự tốt. Cách âm gầm và khoang động cơ rất ổn. Tiếng ồn máy chỉ lọt vào cabin nhiều khi đạp thốc ga đột ngột.
Khả năng cách âm tốt trên Outlander cho thấy chất lượng bản nhập khẩu đã được duy trì tốt ở phiên bản lắp ráp trong nước với 100% linh kiện nhập khẩu này.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Mitsubishi Outlander được đánh giá tương đối tiết kiệm. Mức hao xăng Outlander thực tế trên đường hỗn hợp rơi vào tầm 7 – 8 lít/100km.
Các phiên bản Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander 2024 có 3 phiên bản:
- Mitsubishi Outlander 2.0 CVT
- Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium
- Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium
So sánh Outlander 2.0 và 2.0 Premium
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 2.0 | 2.0 Premium |
Ngoại thất | ||
Đèn trước | Halogen | LED |
Đèn pha tự động | Không | Có |
Đèn chỉnh độ cao | Chỉnh tay | Tự động |
Đèn sương mù | Halogen | LED |
Nội thất | ||
Chất liệu ghế | Da | Da kim cương |
Hàng ghế trước chỉnh điện | 8 hướng | 8 hướng |
Ghế trước sưởi | Không | Có |
Đệm tựa lưng | Không | Chỉnh điện |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Cửa sau đóng mở điện | Không | Có |
Động cơ & hộp số | ||
Động cơ | 2.0L Xăng | 2.0L Xăng |
Hộp số | CVT | CVT |
An toàn | ||
Số túi khí | 7 | 7 |
Cảnh báo & giảm thiểu va chạm phía trước | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn đường | Không | Có |
Hỗ trợ chuyển làn | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Có |
Cảm biến | Sau | Trước + sau |
Nên mua Outlander phiên bản nào?
So sánh Outlander 2.0 CVT và 2.0 CVT Premium, giá bản thường thấp hơn bản Premium hơn 120 triệu đồng. Với mức chênh lệch giá tiền lớn như trên thì không lạ khi trang bị bản thường lại thua kém bản Premium khá nhiều như: đèn trước full LED, cốp điện, cửa sổ trời, đặc biệt là hệ thống an toàn chủ động thông minh…
Theo giới chuyên môn đánh giá, Mitsubishi Outlander là mẫu xe chủ yếu hướng nhóm khách hàng gia đình. Do đó, các tính năng tiện nghi và an toàn sẽ thường được chú trọng nhiều. Vì thế phiên bản Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium sẽ là lựa chọn hợp lý hơn. Giá bán Outlander 2.0 CVT Premium tuy cao hơn bản thường không ít nhưng so với mặt bằng chung vẫn khá mềm.
—
Trong phân xe crossover hạng C, Mitsubishi Outlander chủ yếu cạnh tranh với các đối thủ như: Honda CR-V, Mazda CX-5, Hyundai Tucson…
So sánh Mitsubishi Outlander và Honda CR-V
Honda CR-V là mẫu xe có doanh số dẫn đầu phân khúc crossover tầm giá 1 tỷ đồng. Trước đây, so sánh Outlander và CR-V, Outlander có thế mạnh với cấu hình 5+2. Nhưng từ khi mẫu xe Honda cũng chuyển sang cấu hình 5+2 thì Outlander mất đi yếu tố cạnh tranh này.
So với Outlander, Honda CR-V có nhiều mặt vượt trội như thương hiệu, khả năng vận hành, xe nhập khẩu… Tuy nhiên giá xe CR-V lại khá cao. Trong khi đó, so với CRV, Mitsubishi Outlander dù không phải xe nhập khẩu nguyên chiếc nhưng cũng được lắp ráp CKD chất lượng tương đương. Outlander sở hữu hệ thống an toàn hiện đại bậc nhất. Giá xe Outlander “mềm” hơn nhiều.
So sánh Mitsubishi Outlander và Mazda CX-5
Nếu Mitsubishi Outlander và Honda CR-V còn có đôi nét tương đồng về phong cách chững chạc trong thiết kế thì Outlander và Mazda CX5 gần như đi theo hai hướng riêng biệt.
So sánh Outlander và CX-5, mẫu xe Mazda sẽ phù hợp với những ai ưa thích dòng xe thời trang, bóng bẫy, trang bị hiện đại, động cơ mạnh mẽ đi cùng trải nghiệm lái thể thao.
Nếu Mazda CX5 pha lẫn giữa cả thiên hướng cá nhân và gia đình thì Mitsubishi Outlander nghiêng hẳn về xe dành cho gia đình. So với CX-5, Outlander thực dụng hơn, không gian rộng rãi, tiện nghi đủ dùng, phù hợp với nhu cầu đa phần người dùng. Giá xe Outlander cũng bình dân hơn.